24 |
28/09/2021 |
Kế hoạch, |
PHÒNG GD&ĐT TRÀ BỒNG
TRƯỜNG MN 28/8 TÂY TRÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 24/ KH-MN Trà Phong, ngày 28 tháng 09 năm 2021
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC MẦM NON
NĂM HỌC 2021-2022
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-GDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 06/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Thực hiện Quyết định số 1227/QĐ-UBND ngày 28/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 của UBND huyện về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 441/ KH-GDĐT ngày 29/9/2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trà Bồng về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác năm học 2021-2022 của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Trà Bồng;
Căn cứ Công văn số 499/GDĐT ngày 31/8/2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trà Bồng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non;
Căn cứ kế hoạch số 09/KH-MN ngày 25/09/2020 của Trường Mầm non 28/8 Tây Trà về kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025;
Trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2020-2021, đồng thời căn cứ vào nhu cầu phát triển GDMN tại địa phương và tình hình thực tiễn của đơn vị, Trường Mầm non 28/8 Tây Trà xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non, năm học 2021-2022 cụ thể như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Thuận lợi:
- Nhà Trường được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp, sâu sát của các cấp Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo về đầu tư kinh phí tổ chức hoạt động của đơn vị theo quy định, chỉ đạo cụ thể về chuyên môn, nên nhà trường cơ bản thuận lợi trong việc triển khai thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục các trẻ mầm non theo Chương trình GDMN;
- Đội ngũ giáo viên cơ bản được trẻ hóa, đa số được đào tạo chính quy, 90% giáo viên đạt chuẩn và trên 73% giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo. Đa số giáo viên nhiệt tình, an tâm công tác, yêu nghề mến trẻ, tận tụy và tâm huyết trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
- Cơ sở vật chất của nhà trường ngày được đầu tư, sửa chữa khang trang, có đủ nhà hiệu bộ, phòng làm việc, phòng nghệ thuật, đủ phòng học cho các cháu; các khu vận động, đồ chơi ngoài trời, khu vực trải nghiệm để thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” theo chỉ đạo đạt hiệu quả.
- Trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu đủ cho các nhóm, lớp, đồ chơi ngoài trời phong phú đáp ứng nhu cầu vui chơi cho trẻ trong trường mầm non.
2. Khó khăn:
- CBQL và đội ngũ giáo viên của đơn vị được điều động, luân chuyển chủ yếu là giáo viên cốt cán, lâu năm có nhiều kinh nghiệm nên ảnh hưởng đến sự phát triển của nhà trường.
- Một số ít giáo viên mới tuy được đào tạo chính quy, có năng lực chuyên môn, nhưng thiếu kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục để trẻ được trải nghiệm, thưc hành theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm nên hiệu quả chưa cao.
- Đa số học sinh tại trường là người dân tộc thiểu số nên còn nhút nhát, thụ động nên chưa tham gia tích cực vào các hoạt động.
- Đa số phụ huynh là người dân tộc thiểu số nên chưa có sự phối hợp trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Cơ sở vật chất của nhà trường tuy được đầu tư đảm bảo nhưng quá trình xây dựng lâu năm nên đã xuống cấp.
- Hiện tại nhà trường còn 01 giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn được quy định tại Luật giáo dục năm 2019.
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. Nhiệm vụ chung:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch linh hoạt nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ em, tổ chức nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp;
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giáo dục mầm non, tiếp tục đổi mới nâng cao chất lượng công tác quản trị nhà trường, tăng cường nề nếp, kỷ cương chất lượng và hiệu quả tại đơn vị;
- Duy trì và phát triển mạng lưới trường, lớp phù hợp với điều kiện thực tế tại trường và địa phương đáp ứng được nhu cầu của trẻ đến trường, củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi hướng đến phổ cập giáo dục mầm non trẻ dưới 5 tuổi;
- Nâng cao chất lượng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo các điều kiện thực hiện chương trình giáo dục mầm non, thực hiện cá giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non;
- Chủ đề thực hiện trong năm học 2021-2022 là “ Xây dựng trường mầm non Xanh- an toàn - thân thiện”
II. Những chỉ tiêu và biện pháp cụ thể:
1. Công tác chính trị tư tưởng:
1.1. Chỉ tiêu:
- 100% CB, GV, NV nhà trường thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà Nước. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn luôn giữ vững lập trường tư tưởng kiên định vào đưỡng lối lãnh đạo của Đảng, an tâm công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường chấp hành nghiêm túc Chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức , phong cách Hồ Chí Minh.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, Thực hiện tốt cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và các chuyên đề năm 2021.
- 100% CB,GV,NV đăng ký học tập và làm theo tấm gương, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2021.
- 100% CB, GV, NV thực hiện tốt bộ quy tắc ứng xử trong trường học.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường không vi phạm đạo đức nhà giáo.
1.2. Biện pháp:
- Triển khai các Nghị quyết, các văn bản tại các cuộc họp hội đồng, chuyên môn, tổ khối và các cuộc họp định kỳ của Chi bộ, đơn vị cho toàn thể cán bộ, đảng viên, giáo viên, nhân viên được biết.
- Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh ngay từ đầu năm học.
- Tuyên truyền, vận động CB-GV-NV tham gia học tập và tự học để bồi dưỡng chính trị hè do các cấp tổ chức nhằm nâng cao nhận thức về chính trị cho đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trường.
- Nâng cao nhận thức về đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có lối sống lành mạnh, mẫu mực, thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí; Tổ chức cho cán bộ, đảng viên, giáo viên, nhân viên viết cam kết học tập và làm theo gắn với nhiệm vụ được giao. Thường xuyên tổ chức cho CB, GV, NV kể chuyện về Bác trong các cuộc họp Hội đồng, sinh hoạt chuyên đề nhân các ngày lễ kỷ niệm lớn trong năm để nâng cao nhận thức cho CB, GV, NV trong việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
- Tăng cường công tác xây dựng nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong đơn vị, phấn đấu mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, nâng cao đạo đức nhà giáo trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Tổ chức đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp GVMN, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm đạo đức nhà giáo;
- Nêu gương khen thưởng kịp thời những cá nhân và tập thể nỗ lực, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đạt hiệu quả.
- Xây dựng đội ngũ CB, GV, NV có tác phong, lề lối làm việc gương mẫu, văn minh, chuẩn mực của một nhà giáo, là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
- Xây dựng quy chế, nội quy cơ quan, tổ chức cho CB, GV, NV thực hiện tốt nội quy, quy chế của ngành và nhà trường đề ra.
- Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, mối quan hệ ứng xử thân thiện giữa các thành viên trong nhà trường và với trẻ.
2. Quy mô trường, lớp và công tác phát triển số lượng:
2.1. Chỉ tiêu:
- Tổng số lớp: 4 lớp, trong đó có 01 nhóm trẻ 25-36 tháng và 03 lớp mẫu giáo (01 lớp mẫu giáo 5 tuổi, 01 lớp mẫu giáo nhỡ, 01 lớp mẫu giáo bé).
- Tổng số trẻ 0 đến 5 tuổi trên địa bàn là 405 cháu.
Trong đó: Trẻ 0 đến 2 tuổi trên địa bàn là 175 cháu; Trẻ 3 đến 5 tuổi trên địa bàn là 283 cháu; Tổng số trẻ 5 tuổi trên địa bàn là 107 cháu.
- Tổng số trẻ ra lớp 137/458 trẻ, đạt tỷ lệ 30%
Trẻ nhà trẻ ra lớp 31/124 trẻ, đạt tỉ lệ 25% .
Trẻ mẫu giáo ra lớp 106/283 trẻ, đạt tỉ lệ 37%
Trẻ 5 tuổi ra lớp 37/107 trẻ, đạt tỉ lệ 36%.
- Phấn đấu duy trì sỉ số học sinh đến cuối năm học 2020-2021 đạt 100%
2.2. Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục mầm non, tham mưu, bảo vệ chỉ tiêu, kế hoạch trước hội đồng phê duyệt kế hoạch vào đầu năm học của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trà Bồng;
- Thực hiện tốt công tác huy động học sinh ra lớp, phân công cán bộ, giáo viên điều tra, cập nhật số liệu làm cơ sở xây dựng kế hoạch biên chế lớp, học sinh hằng năm sát với tình hình thực tế của địa phương.
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh theo đúng quy trình theo quy định.
- Phối hợp tốt với Ban Đại diện cha mẹ, phụ huynh học sinh trẻ trong việc chăm sóc, giáo dục, duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần và sỉ số học sinh đến cuối năm học.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách miễm giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn,
chi phí học tập cho trẻ được hưởng theo quy định để thu hút trẻ đến trường
3. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
3.1. Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ trong bối cảnh dịch Covid diễn biến phức tạp:
a. Chỉ tiêu:
100% trẻ đến trường được an toàn về thể chất và tinh thần.
Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện tại các nhóm lớp 100%
100% các nhóm lớp được trang bị các đồ dùng, thiết bị, dụng cụ để phòng chống dịch covid-19.
b. Biện pháp:
- Triển khai kịp thời các văn bản về phòng chống dịch bệnh covid- 19 đến toàn thể cán bộ giáo viên nhân viên.
- Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo: Nghị định 80/2017/NĐ-CP về thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường. Thông tư số 13/2010/BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ GD&ĐT, kịp thời phát hiện các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ để có biện pháp chỉ đạo khắc phục. Xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn và phấn đấu trong năm học không để xảy ra tình trạng tai nạn thương tích cho trẻ.
- Triển khai và thực hiện tốt chương trình “ Tôi yêu Việt Nam” về giáo dục an toàn giao thông cho trẻ Mầm non.
- Chỉ đạo làm tốt công tác giữ gìn vệ sinh môi trường, nhóm lớp và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) để chủ động phòng chống dịch bệnh trong nhà trường, đảm bảo trẻ được sinh hoạt trong điều kiện an toàn tuyệt đối, phòng tránh tai nạn thương tích và không để xảy ra ngộ độc thực phẩm.
- Lồng ghép giáo dục kỹ năng tự bảo vệ bản thân như phòng ngừa đuối nước, phòng tránh thiên tai, lũ lụt,… cho trẻ vào các hoạt động sinh hoạt hàng ngày.
- Tăng cường công tác xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ. Kiểm tra công tác sử dụng bảo quản đồ dùng đồ chơi thường xuyên tại các nhóm lớp.
- Mua sắm trang thiết bị cần thiết trang bị cho các lớp trong công tác phòng chống dịch covid.
- Chú trọng công tác xây dựng trường học an toàn và nâng cao năng lực, trách nhiệm của CBQL, GV, cha mẹ trẻ trong công tác đảm bảo an toàn , phòng chống bạo lực học đường, phòng chống tại nạn thương tích, tổ chức bán trú, giáo dục an toàn giao thông…
- Phối hợp y tế xã thực hiện phun thuốc khử trùng, trang bị nước sát khuẩn ...phòng chống dich Covid 19
3.2.Quản lý chất lượng công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ:
a. Chỉ tiêu:
- 100% trẻ được cân đo, chấm BĐTT định kỳ theo quý.
- 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm.
- 100% trẻ được ăn ở bán trú tại trường và học 2 buổi/ngày.
- 100% trẻ biết rửa tay bằng xà phòng và dưới vòi nước chảy, biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- Phấn đấu cuối năm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng so với đầu năm và dưới 15%
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn tính mạng và không có ngộ độc thực phẩm xảy ra trường mầm non.
- Nhà trường đạt bếp ăn an toàn và VSATTP.
-100% trẻ 5 tuổi được uống sửa theo Đề án sữa học đường.
b. Biện pháp:
- Xây dựng thực đơn hàng ngày phù hợp tại địa phương, cân đối đảm bảo chất dinh dưỡng cho trẻ.
- Chỉ đạo giáo viên tổ chức cân đo, chấm biểu đồ tăng trưởng cho các cháu một năm 4 lần(vào các tháng: Tháng 9, tháng 12 tháng 3 và tháng 5), tổng hợp số liệu để theo dõi định kỳ và báo cáo cấp trên đúng quy định.
- Phối hợp với Trạm Y tế Xã tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần/năm, đồng thời thông báo với phụ huynh về kết quả khám sức khỏe của trẻ để có biện pháp phổi hợp cùng chăm sóc trẻ tốt hơn.
- Thường xuyên dạy trẻ kỹ năng rửa tay dưới vòi nước chảy, lồng ghép vào các hoạt động giáo dục hằng ngày, tạo thói quen và kỹ năng rửa tay cho trẻ trong trường mầm non.
- Thực hiện hợp đồng, cam kết các cơ sở cung cấp thực phẩm cho trường nhằm thực hiện tốt chất lượng thực phẩm và đảm bảo tính pháp lý đối với nhà cung cấp thực phẩm.
- Thành lập Ban chỉ đạo THAT, PCTNTT, tham mưu địa phương thành lập Ban sức khỏe học sinh nhằm thực hiện tốt công tác y tế trường học và phong trào xây dựng THAT, PCTNTT trong trường mầm non.
- Xây dựng kế hoạch phòng chống, phục hồi suy dinh dưỡng cho trẻ hằng quý theo quy định, đồng thời phối hợp chặt chẽ với phụ huynh trong việc thực hiện các biện pháp phòng, chống suy dinh dưỡng, phòng chống béo phì cho trẻ góp phần giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng cho trẻ nhằm nâng cao thể trạng, tầm vóc cho trẻ ngay từ tuổi mầm non.
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra các tiêu chí theo biểu điểm trường học an toàn, phòng chống tai nạn thường tích, tham mưu đầu tư, sửa chữa đồ dùng đồ chơi nhằm đảm bảo an toàn tính mạng cho trẻ.
- Tăng cường kiểm tra định kỳ và đột xuất về công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường lớp học, bếp ăn; tổ chức giờ ăn của giáo viên và các quy trình tiếp nhận thực phẩm có chất lượng; quy trình chế biến thức ăn, vệ sinh dụng cụ bếp ăn đảm bảo VSATTP.
- Theo dõi và giám sát chặt chẽ việc nhận, cấp và uống sữa.
3.3. Quản lý nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN:
a. Chỉ tiêu:
- 100% nhóm, lớp và trẻ được học chương trình GDMN được ban hành kèm theo Thông tư số 51/2020/TT/BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục mầm non .
- Tỉ lệ chuyên chăm trẻ đến trường: + Nhà trẻ 90%
+ Mẫu giáo 92%
+ Mẫu giáo 5 tuổi 95%
- Phấn đấu đến cuối năm học đạt:
+ Bé ngoan xuất sắc: 30/137 trẻ, tỉ lệ 22 %
+ Bé ngoan tiên tiến: 77/137 trẻ, tỉ lệ 56%
+ Bé chăm: 30/137 trẻ, tỉ lệ 22%
- 50% trẻ được làm quen với tin học qua phần mềm Kidsmart.
- 100% trẻ được đánh giá hằng ngày, cuối chủ đề và cuối độ tuổi: Phấn đấu cuối năm có: 119/137 trẻ được đánh giá Đạt, tỷ lệ 92%. Chưa đạt: 11/137, tỷ lệ 8%. Trong đó: 5 tuổi : đạt 35, chưa đạt 2
4 tuổi : đạt 31, chưa đạt 3
3 tuổi : đạt 32, chưa đạt 3
2 tuổi : đạt 28, chưa đạt 3
- 100% trẻ 5 tuổi đảm bảo điều kiện và chuẩn bị vào lớp 1 phổ thông.
- 100 % trẻ được thực hành kỹ năng sống tại trường.
- Thực hiện quan sát trẻ theo dự án VVOB 100% trẻ Mẫu giáo.
b. Biện pháp:
- Thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non sau sửa đổi, bổ sung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 51/2020/TT/BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục mầm non .
- Bồi dưỡng kỹ năng xây dựng kế hoạch giáo dục năm học, chủ đề/tháng, tuần và ngày linh hoạt, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện của trường giúp trẻ phát triển tốt các lĩnh vực giáo dục theo chương trình GDMN.
- Bồi dưỡng kỹ năng quan sát trẻ, nhận ra các dấu hiệu của sự tham gia, cảm giác thoải mái để có biện pháp hỗ trợ trẻ hoạt động tích cực phát huy trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.
- Đầu tư kinh phí quy hoạch, thiết kế môi trường, tạo nhiều góc hoạt động, thực hành tạo cơ hội cho trẻ khám phá, trải nghiệm phát huy tính tích cực cho trẻ, tạo cơ hội và đối xử công bằng với tất cả trẻ trong giáo dục mầm non.
- Có kế hoạch tổ chức các hoạt động giao lưu, hội thi về trẻ như “ giáo dục an toàn giao thông” “ tự làm đồ dùng, đồ chơi “, “thi trang trí lớp đẹp”,.... tạo cơ hội cho trẻ được giao lưu, thể hiện bản thân nâng cao tính tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp để nâng cao chất lượng giáo dục trẻ tại trường mầm non.
- Tăng cường kiểm tra việc tổ chức các hoạt động giáo dục theo chương trình GDMN; việc đánh giá trẻ hằng ngày, cuối chủ đề để có biện pháp tư vấn, giúp đỡ, hỗ trợ cho giáo viên đảm bảo đánh giá trẻ chính xác, công bằng và tránh hình thức.
- Phối hợp với cha mẹ trẻ trong việc đưa con đến trường nhằm đảm bảo tỷ lệ chuyên cần và khả năng phát tiển của trẻ đáp ứng với chương trình GDMN.
`3.4. Thực hiện lồng ghép các chuyên đề:
a. Chỉ tiêu:
- 100% các nhóm lớp thực hiện chuyên đề “ Xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm”, “Phòng, chống bạo hành trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non”, “Đề án tăng cường tiếng việt cho trẻ DTTS”, Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” đồng thời lồng ghép tích hợp các các chuyên đề “an toàn phòng chống tai nạn thương tích, chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, phong cách, đạo đức Hồ Chí Minh, bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn năng lượng… thông qua các hoạt động hàng ngày.
- 4/4 lớp trang trí theo chủ để và tạo môi trường trong và ngoài lớp học giàu môi trường tiếng việt, xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm… đạt tỷ lệ 100%.
b. Biện pháp:
- Tiếp tục triển khai thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”, thực hiện hiệu quả các nội dung giáo dục tích hợp trong chương trình giáo dục mầm non như: Lồng ghép học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; chương trình “ Tôi yêu Việt Nam”; phòng chống bạo lực học đường, Đề án Tăng cường tiếng việt, giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; Giáo dục bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thảm họa thiên tai... nhằm nâng cao kỹ năng sống, nhận biết sự biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường phù hợp với trẻ mầm non.
- Tăng cường công tác phối hợp, vận động phụ huynh học sinh tham gia xây dựng môi trường, hổ trợ nguyên vật liệu đồ dùng phế thải, hổ trợ đồ dùng đồ chơi tự tạo tại các nhóm lớp để xây dựng môi trường trong và ngoài lớp tạo môi trường cho trẻ trải nghiệm, khám phá nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao hiểu biết và ý thức trách nhiệm của cán bộ, giáoviên, phụ huynh học sinh đảm bảo các biện pháp phòng, chống bạo hành; biện pháp hỗ trợ trẻ có nguy cơ bị bạo hành.
- Tạo môi trường an toàn, thân thiện cho trẻ khi đến trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra tích hợp, lồng ghép các chuyên đề theo qui định.
4. Củng cố và nâng cao chất lượng Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi
4.1. Chỉ tiêu:
- Phối hợp với Trường Mầm non Trà Phong giữ chuẩn PCGDMNTNT năm 2021.
- Huy động tỷ lệ trẻ ra lớp đạt 303/458 tỷ lệ 66%
Trẻ nhà trẻ 23/175 đạt tỷ lệ 13 %; trẻ mẫu giáo 280/283 đạt 98,6 %;
Trẻ mẫu giáo 5 tuổi: 107/107 đạt 100% trẻ trên địa bàn xã ra lớp.
- Đảm bảo tỷ lệ 2,0 giáo viên/lớp đạt điều kiện theo Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- 100% nhóm, lớp có đủ phòng học và đủ thiết bị tối thiểu theo quy định.
-100% trẻ mẫu giáo được hưởng đầy đủ các chế độ chính sách theo Nghị định 105/2020, Nghị định 81/2021.
4.2. Biện pháp:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGD&ĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GD&ĐT quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cấp giáo dục, xóa mù chữ.
- Phối hợp cùng Trường Mầm non Trà Phong đóng trên địa bàn xã Trà Phong thực hiện tốt công tác huy động trẻ ra lớp, tham mưu đảm bảo đủ giáo viên theo định mức được quy định tại Thông tư số 06/2016/TTLT-BGDĐT-BNV, đầu tư xây dựng phòng học theo hướng kiên cố đáp ứng điều kiện phòng học để giữ chuẩn phổ cập GDMNTNT hằng năm.
- Phân công đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có kinh nghiệm trong công tác làm phổ cập, tổ chức điều tra bổ sung số liệu báo cáo về cấp trên theo quy trình, quy định để duy trì thị trấn đạt chuẩn phổ cập GDMNTNT, đồng thời cập nhật số liệu chính xác trên hệ thống trực tuyến góp phần thực hiện đảm bảo công tác phổ cập GDMNTNT.
- Tham mưu với Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chũ thị trấn thực hiện hồ sơ phổ cập và thực hiện đúng quy định hướng dẫn và đề nghị công nhận PCGDMNTNT năm 2021.
- Triển khai, thu thập hồ sơ, rà soát các đối tượng được hưởng các chế độ và thực hiện chi trả đảm bảo theo quy định.
5. Công tác Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
5.1. Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non
a. Chỉ tiêu:
- Duy trì các tiêu chí đạt cấp độ II và hoàn thiện các tiêu chí đã đạt cấp độ I để đạt cấp độ II về kiểm định chất lượng giáo dục mầm non.
- 100% các nhóm, lớp được tổ chức bán trú, học 2 buổi/ngày và đảm bảo số trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
- Đảm bảo đội ngũ giáo viên, nhân viên, cơ sở vật chất được quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
b. Biện pháp:
- Nhà trường luôn quan tâm đến việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục theo giai đoạn và hằng năm, trên cơ sở bám sát vào kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và điều kiện của trường để trển khai thực hiện đạt hiệu quả trong việc phấn đấu đạt chuẩn về kiểm định chất lượng giáo dục tại đơn vị.
- Tham mưu các cấp lãnh đạo, chính quyền đại phương tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ GDMN của trường.
- Thực hiện việc rà soát, bổ sung nội dung, minh chứng vào hồ sơ kiểm định chất lượng giao dục hằng năm, đồng thời ưu tiên kinh phí trong ngân sách tự chủ để bổ sung trang thiết bị dạy học, hỗ trợ cho giáo viên làm đồ dùng, đồ chơi tạo môi trường học tập đầy đủ và phong phú nhằm nâng cao chất lượng GDMN tại đơn vị.
5.2. Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia:
a. Chỉ tiêu
- Hoàn thiện các tiêu chuẩn điều kiện, bổ sung minh chứng được quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT để trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2022.
b. Biện pháp:
- Thực hiện rà soát hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn, đồng thời bổ sung minh chứng để hoàn thiện hồ sơ minh chứng.
- Tiếp tục tham mưu Phòng Giáo dục và Đào tạo bổ sung đủ giáo viên, cho chủ trương hợp đồng nghỉ sinh để đảm bảo tiêu chuẩn và thực hiện chương trình GDMN đạt hiệu quả.
- Thường xuyên bổ sung thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đảm bảo cho việc thực hiện chương trình.
- Tạo điều kiện cho giáo viên chưa được đào tạo trên chuẩn tham gia học các lớp đào tạo để nâng chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ.
- Tổ chức tấp huấn, chỉ đạo giáo viên đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục, chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương tạo cơ hội cho trẻ khám phá, trải nghiệm và sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại đơn vị.
6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên
6.1. Chỉ tiêu:
- Tổng số CB,GV,NV : 18 người. Trong đó: 3 CBQL; 11 giáo viên đứng lớp (03 giáo viên nhà trẻ. 8 giáo viên mẫu giáo) và 4 nhân viên.
- Trình độ chuyên môn: Đại học: 12 người ; Cao Đẳng 2 người; Trung cấp 3 người, Chưa đào tạo 1 (Bảo vệ).
- Trình độ ngoại ngữ chứng chỉ B1: 4 người , chứng chỉ B: 11 người
- Trình độ tin học chứng chỉ A là 3 người, chứng chỉ B là 12 người
- Đảng viên : 9 người , chính thức 7 người
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt các văn bản quy định của pháp luật về chuyên môn của từng nhiệm vụ, vị trí, vai trò, chức năng mà ngành và nhà trường đề ra.
- 100% CB-GV-NV nhà trường phải xây dựng kế hoạch công tác cho bản thân, kế hoạch năm, tháng, tuần đầy đủ.
- 100% CB-GV luôn hoàn thành nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường mầm non
- 100% CB-GV phải thực hiện đảm bảo các loại hồ sơ sổ sách theo quy định của điều lệ trường mầm non.
- 100% CB-GV-NV được hưởng đầy đủ chế độ chính sách theo quy định
* Giáo viên:
- 100% giáo viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn.
- 100% giáo viên tham gia tốt các hoạt động do địa phương, ngành, trường phát động.
- 100% cán bộ, cán bộ, giáo viên đạt trình độ đào tạo trên chuẩn.
- 100% giáo viên tham gia thi làm đồ dùng, đồ chơi cấp trường: đạt 3 giải B, 8 giải C
- 100% Gv tham gia hội thi ATGT cấp trường: đạt 2 giải B, 9 giải C, giáo viên tham gia cấp huyện: 2 đạt
- Tham gia đầy đủ và hiệu quả các hội thi của ngành.
- Đánh giá chuẩn nghề ngiệp giáo viên mầm non:
+ Đạt khá 11 giáo viên, tỷ lệ 100%.
- Hồ sơ sổ sách: đảm bảo có chất lượng 100
- Chất lượng giờ dạy: đảm bảo có chất lượng 100
- Công tác dự giờ:
+ Giáo viên dạy cho đồng nghiệp dự ít nhất 6 tiết/ năm/GV.
+ Giáo viên dự đồng nghiệp 2 tiết/tháng/GV.
- Đăng ký tiết dạy tốt 1 tiết/năm/GV.
- Thao giảng trường: 4 tiết/năm
- Thao giảng cụm chuyên môn: 2 tiết/năm cho nhà trường
Nhà trẻ 1 tiết/năm
Mẫu giáo 1 tiết/năm.
- Đánh giá CBCCVC cuối năm:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2/11 giáo viên, đạt 18,2.%
- Hoàn thành tốt 9/11 giáo viên, đạt 81,8%
* CBQL:
- Phó hiệu trưởng dự 4 tiết/tháng.
- Hiệu trưởng dự 2 tiết/tháng .
- Đánh giá Chuẩn Hiệu trưởng: Khá: 1 tỷ lệ 100%
- Đánh giá Chuẩn Phó hiệu trưởng: Khá: 2/2 cô tỷ lệ 100%
- Đánh giá cán bộ công chức, viên chức cuối năm: Hoàn thành tốt nhiệm vụ 3/3 người, tỷ lệ 100%.
- 100% CBQL thực hiện tiết tiêu chuẩn theo quy định.
* Nhân viên:
- 100% thực hiện tốt nội quy quy chế của nhà trường.
- Hoàn thành hồ sơ theo quy định: 100%
- 100% giáo viên tham gia tốt các hoạt động do địa phương, ngành, trường phát động.
- Đánh giá CBCCVC Cuối năm đạt: Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 4/4 đạt tỷ lệ 100%
6.2. Biện pháp:
- Tăng cường bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình thương, trách nhiệm của CBQL và GVMN đối với trẻ. Thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích CBQL và GVMN học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Phát huy dân chủ trong nhà trường, thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách đối với CBQL, GVNV trong nhà trường
- Tiếp tục quản lý chất lượng GV theo chuẩn nghề nghiệp; Tạo điều kiện cho CBGV tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực giảng dạy và tu dưỡng đạo đức nhà giáo. Khuyến khích GV tự học để tiếp cận sử dụng, bảo quản thiết bị CSVC mới, đúng yêu cầu quy cách sử dụng, nâng cao ý thức giữ gìn CSVC thiết bị đã có và có phương pháp đúng để hướng dẫn trẻ trong sử dụng thiết bị dạy học.
- Xây dựng đội ngũ CBGVNV “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”. Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về đạo đức nhà giáo và Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; thực hiện đúng quy chế làm việc và văn hóa công sở
- Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch BDTX cho CBGV theo công văn của Phòng giáo dục. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo GV thực hiện BDTX của theo đúng kế hoạch và biết vận dụng nội dung BDTX vào thực tiễn có hiệu quả
- Đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn: Đa dạng về hình thức (tổ, nhóm, trực tiếp, qua gmail…); phong phú về nội dung theo các chủ đề cụ thể; chú trọng việc xây dựng kế hoạch giáo dục năm học; phát triển chương trình GDMN phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ; tiếp tục xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
- Tăng cường công tác kiểm tra, dự giờ, thăm lớp định kỳ, thường xuyên, đột xuất nhằm đảm bảo chất lượng đội ngũ tương ứng với trình độ đã được đào tạo, đồng thời nâng cao chất lượng CSGD trẻ trong nhà trường.
- Duy trì và tổ chức các buổi thao giảng cụm để xây dựng chất lượng các giờ dạy từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường. Thường xuyên tổ chức các giờ thao giảng, tham dự góp ý tư vấn để cùng rút kinh nghiệm để tổ chức các hoạt động giáo dục tốt hơn.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn có hiệu quả, tổ chức sinh hoạt chuyên môn cần phải nắm và biết nhu cầu của giáo viên, bồi dưỡng, hướng dẫn và trao đổi thảo luận về nội dung giáo viên chưa nắm, chưa hiểu để có biện pháp giúp đỡ, hỗ trợ kịp thời. Bồi dưỡng kỹ năng lập kế hoạch, đánh giá kế hoạch sau mỗi chủ đề, phân công giáo viên cốt cán theo dõi, hướng dẫn giáo viên mới thiếu kinh nghiệm trong việc xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình, đặc điểm của đối tượng học sinh. Quan tâm đến việc hỗ trợ giáo viên quan sát trẻ và áp dụng các điểm hành động trong sinh hoạt chuyên môn.
- Thực hiện có chất lượng hồ sơ sổ sách được quy định taị công văn số 485/GDĐT ngày 13/8/2021 của Phòng GD&ĐT Trà Bồng về việc hướng dẫn thực hiên hồ sơ, sổ sách đối với các trường mầm non từ năm học 2021-2022;
- Tạo điều kiện cho giáo viên đi dự giờ học hỏi đồng nghiệp ở một số đơn vị bạn, hoặc ngoài huyện.
- Tổ chức đăng ký tiết dạy tốt chào mừng các ngày lễ lớn trong năm.
- Đẩy mạnh UDCNTT vào trong công tác quản lý cũng như giáo viên soạn giáo án vi tính, bài giảng Elening.
- Thường xuyên duyệt hồ sơ giáo viên để kịp thời góp ý, hướng dẫn để những hạn chế của giáo viên nâng cao chất lượng soạn giảng, vì việc thiết kế hoạt động là vấn đề mang tính quyết định chất lượng giờ dạy,
- Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất giúp cho giáo viên tự giác và có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện chương trình và đúng quy chế chuyên môn.
- Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức tốt hội thi “ Tự làm đồ dùng, đồ chơi”, “Giáo dục an toàn giao thông” cấp trường, bồi dưỡng tham gia thi cấp huyện đạt hiệu quả.
7. Nâng cao hiệu lực hiệu quả công tác quản lý:
7.1 Chỉ tiêu :
Triển khai kịp thời và thực hiện đảm bảo 100% các văn bản của pháp luật, văn bản ngành.
100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường không vi phạm các qui định theo Điều lệ trường mầm non, các qui định về quản lý tài chính, qui chế dân chủ.
Thực hiện công khai theo Thông Tư 36/ TT-BGDĐT đảm bảo 3 lần/ năm.
Thực hiện đúng kế hoạch kiểm tra nội bộ: Kiểm tra chuyên môn, chuyên đề: kiểm tra chuyên môn 11/11 giáo viên/ năm học, kiểm tra chuyên đề: 4 giáo viên/ năm học, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm ngoài ra còn tiến hành kiểm tra đột xuất tại các nhóm lớp. Kiểm tra tài chính: Tổ chức kiểm tra định kỳ theo quí : 3 lần/năm, Kiểm tra cơ sở vật chất: Kiểm tra định kỳ: 2 lần/năm, ngoài ra tiến hành kiểm tra công tác bảo quản và sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất theo kế hoạch kiểm tra chuyên môn và đột xuất. Kiểm tra công tác hành chính và lề lối làm việc theo qui định.
7.2. Giải pháp:
Triển khai các Nghị quyết, các văn bản pháp luật tại các cuộc họp hội đồng, chuyên môn, tổ khối và các cuộc họp định kỳ của Chi bộ, đơn vị cho toàn thể cán bộ, đảng viên, giáo viên, nhân viên được biết.
Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ công khai, lập dự toán ngân sách kịp thời, rõ ràng theo qui định
Thực hiện đảm bảo việc thu chi theo qui định pháp luật, công khai rõ ràng đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Xây dựng các điển hình tiên tiến, nêu gương những cán bộ giáo viên có nhiều nỗ lực, đạt nhiều thành tích cao trong các phong trào của nhà trường,khen thưởng động viên kịp thời nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ toàn diện
Tiếp tục phổ biến rộng rãi cho toàn bộ GV-NV một số văn bản quy phạm pháp luật của giáo dục mầm non mới được ban hành như: Quy chế công khai tài chính, chính sách GV mầm non vv...
Phân công trách nhiệm cho từng tổ chức, cá nhân trong đơn vị cụ thể, rõ ràng.
Xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch thanh kiểm tra nội bộ và triển khai rộng rãi đến cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tiến hành kiểm tra theo định kỳ và đột xuất các hoạt động trong đơn vị trường học
Chỉ đạo giáo viên thực hiện hệ thống hồ sơ sổ sách công văn số 485/GDĐT ngày 13/8/2021 của Phòng GD&ĐT Trà Bồng về việc hướng dẫn thực hiên hồ sơ, sổ sách đối với các trường mầm non từ năm học 2021-2022;
Thực hiện có kết quả công tác dân chủ hoá trường học. Thực hiện công tác tài chính đúng chế độ, đúng quy định, đúng luật và công bằng. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thúc đẩy các phong trào thi đua trong đơn vị.
8. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số đối với giáo dục mầm non;
8.1. Chỉ tiêu:
- 100% cán bộ, giáo viên biết ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và tổ chức hoạt động khoa học, hiệu quả.
- Cập nhật dữ liệu phần mềm cơ sở dữ liệu kịp thời để phục vụ cho công tác quản lý. Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; tăng cường sử dụng các phần mềm để hỗ trợ công tác quản lý, hỗ trợ nâng cao chất lượng tổ chức giáo dục trẻ.
8.2. Biện pháp:
- Tiếp tục triển khai thực hiện áp dụng công nghệ thông tin trong công tac quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn và nâng cao chất lượng tổ chức giáo dục
- Hoàn thiện cập nhật dữ liệu phần mềm cơ sở dữ liệu ngành để phục vụ công tác quản lý.
- Tăng cường ứng dụng phương thức trực tuyến để tổ chức họp, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn… cho đội ngũ giáo viên.
9. Thực hiện công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế
- Tiếp tục huy động tự nguyện đóng góp của các bậc phụ huynh để tạo môi trường học tập, nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ mầm non.
- Tăng cường công tác giao lưu, học tập kinh nghiệm GDMN ở các đơn vị trong và ngoài huyện.
- Tổ chức có hiệu quả việc tổ chức quan sát trẻ, vận dụng 4 điểm hành động được tập huấn từ Dự án VVOB do Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức để làm cơ sở đánh giá trẻ chính xác, công bằng và có chất lượng.
- Làm tốt công tác tham mưu, phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong công tác CSGD trẻ và phát triển GDMN.
- Tham mưu lãnh đạo các cấp, chính quyền địa phương, mặt trận, các đoàn thể trên địa bàn và Ban đại diện CM đầu tư CSVC, trang thiết bị “ Xây dựng trường mầm non Xanh- an toàn - thân thiện” đồng thời để chuẩn bị cho công tác xây dựng trường Mầm non 28/8 Tây Trà đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn 2020-2025.
10. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non:
10.1. Chỉ tiêu:
- 100% phụ huynh được tuyên truyền về nội dung Chương trình GDMN.
- 100% phụ huynh được tuyên truyền THAT, PCTNTT, GDATGT ....
- 100% phụ huynh có con 5 tuổi được tuyên truyền về hỗ trợ giai đoạn chuyển tiếp trẻ mầm non lên tiểu học.
- 100% phụ huynh được tuyên truyền để tham gia hỗ trợ, đóng góp nguyên vật liệu phê thải để làm đồ dùng, đồ chơi cho trẻ mầm non.
10.2. Biện pháp:
- Nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền về công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo Chương trình GDMN; tuyên truyền về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ; phòng chống dịch bênh; tuyên truyền về phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì cho trẻ .... định kỳ vào đầu năm, giữa năm học.
- Tuyên truyền các bài hát, bài thơ, câu chuyện, câu đố… trong chương trình đang thực hiện tại các góc “Nhịp cầu đến với phụ huynh” và tại bảng truyền truyền, thông báo của nhà trường.
- Tổ chức các buổi dự giờ mời Ban đại diện hội cha mẹ học sinh, phụ huynh học sinh, CBQL và giáo viên dạy lớp 1 trường tiểu học tham gia dự giờ, thực hiện giai đoạn chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học.
- Tuyên truyền về Luật ATGT, phòng chống ma tuý và các TNXH cho các bậc phụ huynh để đảm bảo an toàn tính mạng cho trẻ..
- Phối hợp với phụ huynh cùng xây dựng kế hoạch, xác định các biện pháp thực hiện phòng, chống suy dinh dưỡng, béo phì và kế hoạch phục hồi suy dinh dưỡng cho trẻ mầm non tại gia đình và nhà trường.
11. Triển khai hiệu quả công tác thống kê, báo cáo:
11.1 Chỉ tiêu:
- Báo cáo đầy đủ đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định.
- Cập nhật và báo cáo trên cơ sở dữ liệu ngành đúng và đảm bảo theo quy định.
- Cập nhật và thống kê chính xác số liệu trên phần mềm phổ cập giáo dục.
11.2. Biện pháp:
- Phân công rõ ràng cụ thể nhiện vụ của cán bộ, giáo viên nhân viên trong nhà trường, Phân công cán bộ giáo viên phụ trách phần mềm phổ cập giáo dục, cơ sở dữ liệu ngành...
- Chỉ đạo cập nhật đầy đủ thông tin của trẻ, cán bộ giáo viên, cơ sở vật chất... theo quy định
- Chỉ đạo các bộ phận được phân công phụ trách theo dõi, báo cáo chính xác và nộp đúng thời gia quy định.
- Phối hợp với các trường trên địa bàn xã để bổ sung cập nhật thông tin chính xác trên phầm mềm phổ cập.
12. Công tác tăng cường cơ sở vật chất, tài chính
12.1. Cơ sở vật chất:
* Chỉ tiêu
- Quy hoạch, đầu tư xây dựng các khu vực về phát triển vận động, các khu vực tổ chức cho trẻ thực hành, trải nghiệm theo chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”.
- Bổ sung thiết bị hao mòm, hư hỏng cho các lớp.
- Trồng cây xanh, cây cảnh tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Bổ sung đồ dùng ở các khu khám phá, trải nghiệm.
* Biện pháp:
- Xây dựng kinh phí dự toán năm 2022, đề nghị và tham mưu Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phân bổ kinh phí và bổ sung thiết bị các lớp để đáp ứng việc thực hiện Chương trình GDMN có hiệu quả.
- Tổ chức cho giáo viên, huy động ngày công đóng góp của phụ huynh để thiết bị, quy hoạch trồng cây xanh, cây cảnh trong sân trường và các khu vực phát triển vận động, khu vục trải nghiệm theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ hoạt động.
- Tổ chức cho giáo viên làm đồ dùng, đồ chơi theo chủ đề; tổ chức thi giáo viên tự làm đồ dùng, đồ chơi để bổ sung thiết bị, đồ chơi cho các lớp đảm bảo để thực hiện chương trình.
- Tăng cường công tác quản lý chặt chẽ về tài sản, tổ chức kiểm kê theo quy định và thực hiện công tác bàn giao tài sản nhóm, lớp giữa các giáo viên vào đầu năm học.
12.2. Tài chính:
- Xây dựng Lập dự toán kinh phí 2022, Có kế hoạch mua sắm bổ sung trang thiết bị đồ dùng cho các cháu
- Giải quyết chế độ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo theo quy định của Bộ Tài chính.
- Thực hiện quản lý tài chính về thu, chi đúng nguyên tắc tài chinh theo quy định, quyết toán quý, năm kịp thời đúng quy định.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị công khai, dân chủ, minh bạch và đúng quy định.
- Công khai tài chính hàng tháng, hàng quý trước hội đồng sư phạm.
13. Công tác phối hợp với các tổ chức, đoàn thể:
13.1. Công đoàn:
` a. Chỉ tiêu:
- 2/18 đoàn viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- 14/18 đoàn viên hoàn thành tốt nhiệm vụ
- 2/18 đoàn viên hoàn thành nhiện vụ
- Cuối năm tập thể hoàn thành xuất sắc vụ
- LĐLĐ Huyện khen « Giỏi việc nước –Đảm việc nhà »
- Cá nhân : Đoàn viên xuất sắc : 01
Đoàn viên« Giỏi việc nước –Đảm việc nhà » : 01
- Giới thiệu 1 Đoàn viên ưu tú cho Chi bộ trường để phát triển Đảng.
b. biện pháp :
- Hội họp, sinh hoạt định kì theo điều lệ Công Đoàn.
- Xét thi đua hằng tháng, quý, học kì, năm học.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung hoạt động cụ thể, rõ ràng trong tháng, học kì và năm học.
- Đảm bảo các loại HSSS Công đoàn.
- Tổ chức các đợt thi đua và bình chọn những cá nhân điển hình “Giỏi việc Trường, đảm việc nhà”.
- Tổ chức các ngày lễ trong năm có nội dung thiết thực nhằm khơi dậy lòng yêu nghề, nhiệt huyết trong công tác của đoàn viên như 20/10, 20/11, 8/3, 30/4 và các ngày lễ lớn khác cũng như các sự kiện chính trị, xã hội.
- Phát động mạnh mẽ các phong trào trong nhà trường cũng như tham gia tích cực các cuộc vận động, các phong trào khác do ngành, trường tổ chức.
- Xây dựng khối đoàn kết trong nhà trường, cùng giúp nhau trong cuộc sống, trong sinh hoạt.
- Theo dõi và giới thiệu Đoàn viên ưu tú cho Chi bộ trường để phát triển Đảng.
- Thăm hỏi đoàn viên sinh con, ốm đau kịp thời.
- Xét thi đua hoặc xử lý kỉ luật tùy theo mức độ mà hành vi vi phạm.
- Chỉ đạo ban thanh tra nhân dân làm việc có kế hoạch, hiệu quả.
13.2. Đoàn thanh niên
- BCH chi đoàn tham mưu Chi đoàn xã tổ chức các phong trào TDTT và họp hàng tháng để đánh giá công tác thanh niên để đưa chi đoàn hoạt động có hiệu quả và thật sự vững mạnh.
- Giới thiệu ít nhất 1 đoàn viên cho Chi bộ phát triển đảng.
14. Công tác thi đua, khen thưởng:
14.1. Chỉ tiêu:
* Cá nhân:
- 100% CB, GV, NV đăng ký lao động tiên tiến.
- Đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 2 người tỷ lệ 11,7%
- Được UBND huyện khen: 5 người, tỷ lệ 29,4 %.
- Đạt danh hiệu lao động tiên tiến: 18/18 người, tỷ lệ 100%
* Tập thể
- Đạt cơ quan văn hóa năm 2021.
- Đạt tập thể lao động tiên tiến
- Phấn đấu đạt chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
14.2. Biện pháp:
- Đầu năm học, nhà trường phối hợp với Ban Chấp hành CĐCS xây dựng kế hoạch phát động thi đua đến tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên; tổ chức cho CB, GV, NV đăng ký các danh hiệu thi đua và các hình thức thi đua để làm cơ sở phấn đấu trong năm học
- Thường xuyên tổ chức và phát động các phong trào thi đua trong 4 đợt/ năm theo sự chỉ đạo chung của ngành; tổ chức đánh giám xếp loại cá nhân theo từng đợt thi đua làm cơ sở, động lực phấn đấu cho từng cá nhân và đơn vị.
- Tổ chức hướng dẫn giáo viên viết sáng kiến phù hợp với nhiệm vụ được phân công. Đầu tư và hướng dẫn kỹ năng viết sáng kiến có chất lượng.
- Xây dựng quỹ khen thưởng để kịp thời động viên, khen thưởng CB, GV, NV có thành tích xuất sắc, có thành tích đột xuất làm động lực phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức thực hiện nhiệm vụ cho đội ngũ giáo viên.
- Xét và thực hiện bình chọn cá nhân có thành tích đề nghị cấp trên khen thưởng phải đảm bảo tính công khai, dân chủ, công bằng để lựa chọn những cá nhân thực sự xuất sắc và xứng đáng để khen thưởng.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2021-2022, trên cơ sở kế hoạch này, tổ chuyên môn, cá nhân CB, GV, NV chủ động xây dựng kế hoạch tổ, cá nhân phù hợp với từng nhiệm vụ được giao và tổ chức thực hiện kế hoạch này đạt hiệu quả góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của đơn vị./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT;
- BGH trường;
- Tổ TTCM;
- CB, GV, NV;
- Lưu: VT.
HIỆU TRƯỞNG
Lê Thị Sen |