KH hoạt động tổ chuyên môn, năm học 2021-2022

Lượt xem:

Đọc bài viết

PHÒNG GD&ĐT TRÀ BỒNG TRƯỜNG MN 28/8 TÂY TRÀ  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
Số: 02/ KH- TCM           Trà Phong, ngày 06 tháng 10 năm 2021

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

NĂM HỌC 2021-2022

Căn cứ Công văn số 499/GDĐT ngày 31/8/2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trà Bồng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non; 

 Căn cứ vào kế hoạch phương hướng nhiệm vụ năm học 2021-2022 của hội nghị CB, CC, VC của trường Mầm Non 28/8 Tây Trà;

Căn cứ kế hoạch số 24/KH-MN ngày 28 tháng 09 năm 2021 của trường Mầm non 28/8 Tây Trà về thực hiện kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2021-2022

Căn cứ tình hình cụ thể của trường Mầm non 28/8 Tây Trà, tình hình thực tế của địa phương

 Trên cơ sở kết quả thực hiện công tác chỉ đạo chuyên môn năm học 2021-2022, đồng thời dựa vào tình hình thực tiễn của đơn vị Trường Mầm non 28/8 Tây Trà, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2021-2022 cụ thể như sau:

A/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:

1/ Thuận lợi:

– Được sự quan tâm sâu sát của chính quyền địa phương, sự hỗ trợ và giúp đỡ từ Ban Giám Hiệu nhà trường cùng hội cha mẹ trẻ em của trường luôn quan tâm tới công tác giáo dục mầm non.

– Trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi được trang bị đầy đủ phong phú thuận lợi cho việc thực hiện chương trình.

– Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình, đa số được đào tạo chính quy, đạt trình độ đào đạt chuẩn và trên chuẩn. Đa số giáo viên nắm vững Chương trình GDMN, có kinh nghiệm trong việc lập kế hoạch giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục, tận tụy và tâm huyết trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Luôn nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ, có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

– Số lượng giáo viên ổn định, an tâm công tác, đảm bảo tỷ lệ 2 giáo viên/ lớp,

– Một số phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em ở địa phương góp phần tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ.

2/ Khó khăn:

– Một số ít giáo viên mới tuy được đào tạo chính quy, có năng lực chuyên môn, nhưng thiếu kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.

– Đội ngũ giáo viên có nhiều chị em đang trong độ tuổi sinh đẻ nên phần nào ảnh hưởng đến các hoạt động trong nhà trường.

– Một số giáo viên lớn tuổi ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy còn hạn chế.

– Đại đa số trẻ là người đông bào DTTS nên trẻ còn rụt rè, nhút nhát, khả năng giao tiếp chưa tốt nên cũng gây khó khăn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ.

– Vẫn còn nhiều phụ huynh chưa quan tâm, chưa coi trọng đến việc chăm sóc và giáo trẻ, còn giao phó cho nhà trường nên rất khó khăn trong công tác phối hợp.

          – Hiện tại còn 01 giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn được quy định tại Luật giáo dục năm 2019.

B/ NỘI DUNG KẾ HOẠCH:

I/ Nhiệm vụ chung

Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, bồi dưỡng nâng cao năng lực, phẩm chất đội ngũ giáo viên trong trường; Nâng cao chất lượng thực hiện có hiệu quả chương trình GDMN theo Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT- BGDĐT ngày 25/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tiếp tục đổi mới hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; Tăng cường các giải pháp đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ; Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chuyên đề  “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021 – 2025”; Đề án“Tăng cường tiếng việt cho trẻ mầm non DTTS giai đoạn 2021 – 2025”, Chuyên đề “Phòng, chống bạo hành trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non”; Triển khai thực hiện chương trình “Tôi yêu Việt Nam”. quan tâm đến trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, khuyết tật học hòa nhập; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên góp phần đáp ứng được công cuộc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo; Chủ động trong công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch năm học đảm bảo công tác phòng chống dịch bênh covid-19.

Chủ đề thực hiện trong năm học 2021-2022 là “ Xây dựng trường mầm non Xanh- an toàn – thân thiện”.

II/ Những chỉ tiêu và giải pháp cụ thể:

1. Công tác chính trị tư tưởng:

1.1. Chỉ tiêu:

– 100% CB, GV, NV trong trường thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà Nước. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn luôn giữ vững lập trường tư tưởng kiên định vào đưỡng lối lãnh đạo của Đảng, an tâm công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường chấp hành nghiêm túc Chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư  tưởng, đạo đức , phong cách Hồ Chí Minh.

– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường có phẩm chất đạo đức tốt, Thực hiện tốt cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và các chuyên đề năm 2021.

– 100% CB,GV,NV đăng ký học tập và làm theo tấm gương, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2021.

– 100% CB, GV, NV thực hiện tốt bộ quy tắc ứng xử trong trường học.

– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường không vi phạm đạo đức nhà giáo.

1.2. Biện pháp:

  – Tuyên truyền giáo viên tham gia học tập và tự học để bồi dưỡng chính trị hè do các cấp tổ chức nhằm nâng cao nhận thức về chính trị.

– Vận động giáo viên, nhân viên viết cam kết học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh phù hợp với nhiệm vụ được giao, nâng cao nhận thức cho GV trong việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

– Nâng cao nhận thức về đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có lối sống trong sạch, lành mạnh, mẫu mực, thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí cho đôi ngũ giáo viên Thường xuyên tổ chức cho CB, GV, NV kể chuyện về Bác trong các buổi sinh hoạt chuyên đề nhân các ngày lễ kỷ niệm lớn trong năm để nâng cao nhận thức cho CB, GV, NV trong việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

– Tăng cường công tác xây dựng nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong đơn vị, phấn đấu mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, nâng cao đạo đức nhà giáo trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.

– Thực hiện nghiêm túc, khách quan, trung thực và chính xác đối với việc đánh giá Chuẩn giáo viên mầm non theo quy định, không chạy theo thành tích.

– Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, mối quan hệ ứng xử thân thiện giữa các thành viên trong trường và với trẻ.

2. Quy mô trường, lớp và công tác phát triển số lượng:

2.1. Chỉ tiêu:

– Tổng số lớp:  4 lớp, trong đó có 01 nhóm trẻ 25-36 tháng và 03 lớp mẫu giáo (01 lớp mẫu giáo 5 tuổi, 01 lớp mẫu giáo nhỡ, 01 lớp mẫu giáo bé). 

– Tổng số trẻ 0 đến 5 tuổi trên địa bàn là 405 cháu.

          Trong đó:  Trẻ 0 đến 2 tuổi trên địa bàn là 175 cháu; Trẻ 3 đến 5 tuổi trên địa bàn là 283 cháu; Tổng số trẻ 5 tuổi trên địa bàn là 107 cháu.

– Tổng số trẻ ra lớp 137/458 trẻ, đạt tỷ lệ 30%

Trẻ nhà trẻ ra lớp 31/124 trẻ, đạt tỉ lệ  25% .

Trẻ mẫu giáo ra lớp 106/283 trẻ, đạt tỉ lệ 37%

Trẻ 5 tuổi ra lớp 38/107 trẻ, đạt tỉ lệ 35,5%.

– Phấn đấu duy trì sỉ số học sinh đến cuối năm học 2020-2021 đạt 100%

+ Cụ thể số trẻ ở các lớp như sau:

Nhà Trẻ:                    01 lớp        31 trẻ

Lớp 3 tuổi:                01 lớp:       35 trẻ

Lớp 4 tuổi:                01 lớp:       33 trẻ

Lớp 5 tuổi:                01 lớp:       38 trẻ

– Tỉ lệ chuyên cần trẻ đến trường: + Nhà trẻ 90%

                                                                    + Mẫu giáo 92%

                                                                    + Mẫu giáo 5 tuổi 95%

2.2. Biện pháp:

– Thực hiện tốt công tác huy động học sinh ra lớp, giáo viên tham gia điều tra, cập nhật số liệu làm cơ sở xây dựng kế hoạch biên chế lớp, học sinh hằng năm sát với tình hình thực tế của địa phương.

– Tuyển sinh theo đúng quy trình theo quy định.

– Phối hợp tốt với Ban Đại diện cha mẹ, phụ huynh học sinh trong việc chăm sóc, giáo dục, duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần và sỉ số học sinh đến cuối năm học.

– Hướng dẫn giáo viên thực hiện tốt công tác truyền thông trong việc vận động học sinh ra lớp.

– Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách đối với học sinh để duy trì sỉ số trẻ đến trường lớp.

3. Các phong trào thi đua và các cuộc vận động:

3.1. Chỉ tiêu:

– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường chấp hành nghiêm túc Chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư  tưởng, đạo đức , phong cách Hồ Chí Minh.

– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, Thực hiện tốt cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và các chuyên đề năm 2020.

– 100% CB, GV, NV  đăng ký học tập và làm theo tấm gương, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2020.

 – 100% CB, GV, NV thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo.

3.2. Biện pháp:

– Triển khai các Nghị quyết, các văn bản tại các cuộc chuyên môn tổ cho toàn thể giáo viên, nhân viên được biết.

– Hướng dẫn giáo viên, nhân viên đăng ký học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh ngay từ đầu năm học.

– Tuyên dương, biểu dương người tốt, việc tốt, xếp loại thi đua hàng tháng cho CB-GV-NV trong các cuộc họp định kỳ cuối tháng, qua đó nhằm nâng cao nhận thức đẩy mạnh việc Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” trong đơn vị.

– Đề ra nhiệm vụ cụ thể cho từng lớp để đẩy mạnh, duy trì phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” , “Trường học an toàn” và đánh giá theo từng chủ đề.

– Hướng dẫn giáo viên giáo dục lồng ghép có hiệu quả nội dung giáo dục tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh vào các hoạt động của trẻ.

– Xây dựng các điển hình tiên tiến, nêu gương những cán bộ giáo viên có nhiều nỗ lực vượt khó khăn, đạt nhiều thành tích cao trong các phong trào thi đua của nhà trường, có khen thưởng động viên kịp thời nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ toàn diện.

4. Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ:

          4.1. Đảm bảo an toàn về tính mạng:

a. Chỉ tiêu:

– 100% trẻ đến trường an toàn về thể chất lẫn tinh thần

– Xây dựng môi trường lớp học đảm bảo an toàn, lành mạnh. Tuyệt đối không sử dụng đồ chơi không rõ nguồn gốc; đồ chơi sắc nhọn.

b. Biện pháp:

– Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các qui định tại Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT về biện pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ.

– Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ.

– Làm nhiểu đồ dùng đồ chơi tự tạo đẹp mắt; kiểm tra các đồ chơi trước khi cho trẻ chơi.

– Tạo môi trường lớp học thân thiện giữa cô và trẻ, giữa trẻ và trẻ.

– Chú trọng việc phát huy tự làm và sử dùng dồ dùng tự tạo.

4.2. Chăm sóc, nuôi dưỡng:

a. Chỉ tiêu:

                   – 100% trẻ được cân đo và chấm BĐTT định kỳ theo quý.

          – 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm.

          – 100% trẻ được ăn ở bán trú tại trường và học 2 buổi/ngày.

          – 100% trẻ biết rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước chảy, biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

          – Phấn đấu cuối năm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 15%

– Phấn đấu cuối năm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi xuống dưới 25%, không có trẻ béo phì.

– 100% trẻ được đảm bảo an toàn tính mạng và không có ngộ độc thực phẩm xảy ra trong trường mầm non.

-100% trẻ 5 tuổi được uống sửa theo Đề án sữa học đường

b. Biện pháp:

– Giáo viên, tổ chức cân đo, chấm biểu đồ tăng trưởng cho các cháu một năm 4 lần (vào các tháng: Tháng 10, tháng 12 tháng 3 và tháng 5), tổng hợp số liệu để theo dõi định kỳ và báo cáo cấp trên đúng quy định.

– Phối hợp với Trạm Y tế Xã để trẻ được khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần/năm, đồng thời thông báo với phụ huynh về kết quả khám sức khỏe của trẻ để có biện pháp phổi hợp cùng chăm sóc trẻ tốt hơn.

          – Dạy trẻ kỹ năng rửa tay dưới vòi nước chảy, lồng ghép vào các hoạt động giáo dục hằng ngày, tạo thói quen và kỹ năng rửa tay cho trẻ trong trường mầm non.

          – Tổ chức giờ ăn của trẻ đảm bảo an toàn, vệ sinh;

          – Lớp 5 tuổi cấp, phát sữa cho trẻ uống đảm bảo và có hồ sơ theo dõi.

4.3. Công tác giáo dục trẻ:

          a. Chỉ tiêu:

          – 100% nhóm, lớp và trẻ được học chương trình GDMN được ban hành kèm theo Thông tư số 51/2020/TT/BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

 – Tỉ lệ chuyên chăm trẻ đến trường:   + Nhà trẻ 90%

+ Mẫu giáo 92%

+ Mẫu giáo 5 tuổi 95%

– Phấn đấu đến cuối năm học đạt:

+ Bé ngoan xuất sắc: 30/137  trẻ, tỉ lệ 22 %

                                                + Bé ngoan tiên tiến: 77/137 trẻ, tỉ lệ  56%

                                                + Bé chăm:                30/137 trẻ, tỉ lệ 22%

          – 50% trẻ được làm quen với tin học qua phần mềm Kidsmart.

     – 100% trẻ được đánh giá hằng ngày, cuối chủ đề và cuối độ tuổi: Phấn đấu

 cuối năm có: 119/137 trẻ được đánh giá Đạt, tỷ lệ 92%. Chưa đạt: 11/137, tỷ lệ 8%. Trong đó: 5 tuổi : đạt 36, chưa đạt 2

                        4 tuổi : đạt 30, chưa đạt 3

                             3 tuổi : đạt 32, chưa đạt 3

                             2 tuổi : đạt 28, chưa đạt 3     

          – 100% trẻ 5 tuổi  đảm bảo điều kiện và chuẩn bị vào lớp 1 phổ thông.

– 100 % trẻ được thực hành kỹ năng sống tại trường.

– Thực hiện quan sát trẻ theo dự án VVOB 100% trẻ Mẫu giáo.

– 100% các nhóm lớp thực hiện chuyên đề “ Xây dựng trường mầm non lấy trẻ

làm trung tâm”, “Phòng, chống bạo hành trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non”, “Đề án tăng cường tiếng việt cho trẻ DTTS”, Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” đồng thời lồng ghép tích hợp các các chuyên đề “an toàn phòng chống tai nạn thương tích, chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, phong cách, đạo đức Hồ Chí Minh, bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn năng lượng… thông qua các hoạt động hàng ngày.

b. Biện pháp thực hiện:

– Thực hiện tốt chương trình GDMN theo Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT- BGDĐT ngày 25/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Giáo viên học tập, bồi dưỡng  kỹ năng xây dựng kế hoạch giáo dục năm học, chủ đề, tuần và ngày linh hoạt, phù hợp với khả năng, nhu cầu của trẻ và điều kiện của trường giúp trẻ phát triển tốt các lĩnh vực giáo dục theo chương trình GDMN.

– Đọc kỹ tài liệu nhằm bồi dưỡng kỹ năng quan sát trẻ, nhận ra các dấu hiệu của sự tham gia, cảm giác thoải mái để có biện pháp hỗ trợ giúp trẻ hoạt động tích cực phát huy trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.

– Tạo các góc chơi đảm bảo theo hướng lấy trẻ làm trung tâm

– Tạo cơ hội cho trẻ được giao lưu, thể hiện bản thân nâng cao tính tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp để nâng cao chất lượng giáo dục trẻ tại trường mầm non.

– Đánh giá trẻ hằng ngày, cuối chủ đề để phát hiện ra trẻ đạt hoặc chưa đạt  và có biện pháp giáo dục phù hợp, bảo đánh giá trẻ chính xác, công bằng và tránh hình thức.

– Kiểm tra việc tổ chức cho trẻ làm quen với tin học qua phần mềm Kidsmart, giúp trẻ có kỹ năng sử dụng máy tính, bài tập nâng cao chất lượng giáo dục tại lớp 5 tuổi.

– Tìm hiểu các nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non để áp dụng và thực hiện có hiệu quả.

– Tham gia các lớp tập huấn quan sát trẻ.

– Phối hợp với cha mẹ trẻ trong việc đưa con đến trường nhằm đảm bảo tỷ lệ chuyên cần và khả năng phát triển của trẻ đáp ứng với chương trình GDMN.

5. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên:

5.1. Chỉ tiêu:

– Tổng số giáo viên: 11 người. Biên chế: 11

– Trình độ chuyên môn: Đại học 8 người ; Cao Đẳng: 2 người; TC: 1

– 100 % giáo viên soạn giáo án vi tính và có khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy.

– Đảng viên : 6 đồng chí , chính thức 4 đồng chí, dự bị 2 đồng chí

–  Đảm bảo 100%  GV thực hiện tốt quy chế chuyên môn, nội quy, quy chế của đơn vị.

– 100% giáo viên tham gia tốt các hoạt động do địa phương, ngành, trường phát động.

– 100% giáo viên tham gia thi làm đồ dùng, đồ chơi cấp trường.

– Tham gia đầy đủ và hiệu quả các hội thi của ngành..

– Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non:

+ Đạt khá 11 giáo viên, tỷ lệ 100%.

– 100% GV hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách theo quy định và đảm bảo chất lượng.

– 100% GV tổ chức đầy đủ các hoạt động theo chế độ sinh hoạt của trẻ, đặc biệt tổ chức các hoạt động học đảm bảo hiệu quả.

-Công tác dự giờ: 

Giáo viên dạy cho đồng nghiệp dự ít nhất 6 tiết/ năm/GV.

Giáo viên dự đồng nghiệp 2 tiết/tháng/GV.

           – Đăng ký tiết dạy tốt 1 tiết/năm/GV.

           Thao giảng trường: 4 tiết/năm

         – Thao giảng cụm chuyên môn: 2 tiết/năm cho nhà trường

                         Nhà trẻ 1 tiết/năm

                         Mẫu giáo 1 tiết/năm.

– Đánh giá CBCCVC cuối năm:

– Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2/11 giáo viên, đạt 18,2%

– Hoàn thành tốt 9/11 giáo viên, đạt 81,8%

5.2.  Biện pháp:

–  Xây dựng các giờ dạy đạt chất lượng góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường. Thông qua các hoạt động đó tiến hành tham dự góp ý, tư vấn để cùng rút kinh nghiệm để tổ chức các hoạt động giáo dục tốt hơn.

–  Xếp loại thi đua theo tháng nhằm đánh giá quá trình hoạt động của từng cá nhân giáo viên , đồng thời nhằm giúp cá nhân người được đánh giá và tự bồi dưỡng để khắc phục những điều còn hạn chế.

– Giáo viên tham gia dự giờ đồng nghiệp để học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm lẫn nhau.

– Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học có hiệu quả, để giáo viên, bồi dưỡng và trao đổi thảo luận về nội dung giáo viên chưa nắm, chưa hiểu để có biện pháp giúp đỡ, hỗ trợ kịp thời. 

– Kiểm tra kế hoạch và việc đánh giá kế hoạch sau mỗi chủ đề để phát hiện chỗ chưa đúng nhằm hướng dẫn giáo viên việc xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình, đặc điểm của đối tượng học sinh.

– Giáo viên dự giờ học hỏi đồng nghiệp ở một số đơn vị bạn, hoặc ngoài huyện (nếu có), để có cơ hội được học hỏi trao đổi kinh nghiệm về xây dựng môi trường học tập, phương pháp giảng dạy theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm góp phần nâng cao năng lực cá nhân khi có điều kiện.

– Tổ chức đăng ký tiết dạy tốt chào mừng các ngày lễ lớn trong năm.    

– Giáo viên tăng cường việc ứng dụng CNTT vào trong quá trình giảng dạy nhằm kích thích nhu cầu hứng thú của trẻ.

– Tham gia thi GVDG cấp trường hiệu quả và chất lượng

– Tham gia thi làm đồ dùng, đồ chơi nhằm nâng cao kỹ năng làm đồ dùng, trang trí lớp phù hợp theo chủ đề, nhằm tăng cường môi trường học tập tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ theo quan điểm xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm.

6. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin:

          6.1. Chỉ tiêu:

– 100% giáo viên biết ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục khoa học, hiệu quả.

– Cập nhật dữ liệu trên cơ sở dữ liệu ngành đảm bảo kịp thời và chính xác theo qui định.

          6.2. Biện pháp:

– Áp dụng công nghệ thông tin trong việc soản giảng và giảng dạy

          – Tăng cường dạy trẻ thông qua slide đảm bảo hiệu quả

`7. Thực hiện các chuyên đề:

7.1. Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm:

a/ Chỉ tiêu:

– 100% các nhóm lớp xây dựng kế hoạch chương trình giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.

– 100% giáo viên tổ chức các hoạt động giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.

– 100%  trẻ tham gia tích cực vào các hoạt động và được đánh giá theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.

– 4/4 nhóm, lớp trang trí lớp học và các khu vui chơi ngoài trời đa dạng phong phú theo quan điểm xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.

– 100% giáo viên nghiên cứu tận dụng các nguyên vật liêu sẵn có tại địa phương để tạo ra các đồ dùng, đồ chơi cho trẻ được trải nghiệm khám phá theo nhiều cách khác nhau.

b/ Biện pháp:

– Nắm bắt và triển khai các văn bản chỉ đạo của các cấp đến toàn bộ giáo viên;

  Thực hiện kế hoạch số 699/KH-SGDĐT ngày 07 tháng 07 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi về kế hoạch chuyên đề “ Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021 – 2025 (sau đây gọi tắt là chuyên đề);

Thực hiện kế hoạch số 324/KH-GDĐT ngày 09/07/2021 của Phòng giáo dục và Đào tạo Trà Bồng về kế hoạch chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn  2021 – 2025;

Thực hiện kế hoạch số …./KH-MN ngày 15/09/2021 của Trường Mầm non 28/8 Tây Trà về kế hoạch chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn  2021 – 2023;

– Chỉ đạo giáo viên phối hợp với phụ huynh trong việc chuẩn bị các nguyên vật liệu cần thiết cho trẻ để tổ chức các hoạt động mang lại hiệu quả cao hơn.

– Động viên khuyến khích tạo động lực cho giáo viên nhằm giúp họ mạnh dạng kết hợp các phương pháp và thay đổi hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục cho phù hợp với chuyên đề.

7.2/ Chuyên đề phòng, chống bạo hành trẻ trong các cơ sở GDMN

a/ Chỉ tiêu:

– 100% giáo viên nắm bắt nội dung chuyên đề

– 100% giáo viên các lớp thực hiện lồng ghép chuyên đề trong quá trình tổ chức các hoạt động giáo dục và các hoạt động khác trong ngày.

– 100% Giáo viên không có ý định hoặc không có hành vy bạo hành trẻ

– 100% các bậc cha mẹ trẻ được tuyên truyền về nội dung phòng, chống bạo hành trẻ.

– Không để xãy ra bất kỳ một trườn hợp nào về bạo hành trẻ tại đơn vị.

b/ Biện pháp:

– Nắm bắt nội dung chuyên đề và triển khai đến toàn thể các giáo viên trong nhà trường để thực hiện.

– Tạo môi trường làm việc thoải mái, vui vẽ, tích cực trong nhà trường.

– Làm tốt công tác tuyên truyền phối hợp với cha mẹ trẻ và cộng đồng nhằm giảm thiểu các tình trạng bạo hành trẻ tại gia đình và ngoài xã hội.

– Giáo dục trẻ các kỹ năng và cách ứng xử khi bị bạo hành.

– Thực hành bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường một cách nghiêm túc, theo dõi đánh giá kịp thời, nâng cao vai trò trách nhiệm của mỗi giáo viên trong chăm sóc, giáo dục trẻ.

7.3 / Thực hiện đề án tăng cường tiếng việt cho trẻ DTTS

a/ Chỉ tiêu:

             – 100% trẻ e người DTTS tại trường được tăng cường tiếng việt

             – 100% trẻ em 5 tuổi người DTTS có khả năng nghe nói thông thạo tiếng việt để chuẩn bị vào lớp 1.

             – 100% các nhóm lớp trang trí môi trường lớp học cũng như môi trường ngoài trời đảm bảo tăng cường tiếng việt cho trẻ.

           b/ Biện pháp

            – Nắm bắt và triển khai đến đội ngũ giáo viên:

            – Đề án tăng cường tiếng việt theo quyết định số 1008/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ.

            – Quyết định số 2805/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Kế hoạch Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số

            – Quyết định số 80/QĐ-UBND, ngày 17/01/2017 của UBND Tỉnh Quảng Ngãi về phê duyệt đề án tăng cường tiếng việt cho trẻ vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020 và định hướng 2025.

             – Quyết định số 2041/QĐ-UBND, ngày 30/06/2021 của UBND Huyện Trà Bồng về phê duyệt kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng việt cho trẻ mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Huyện Trà Bồng

            – Thực hiện lồng ghép tăng cường tiếng việt vào trong các hoạt động một cách linh hoạt phù hợp với nhu cầu và khả năng của trẻ.

            – Trang trí môi trường trong và ngoài lớp học phong phú về chữ viết tiếng việt, tận dụng các nguyên vật liệu sẵng có tại địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục

           – Nâng cao nhận thức của cha mẹ trẻ người DTTS để họ thấy được tầm quan trọng của tiếng việt đối với việc học để từ đó cùng phối hợp với giáo viên dạy tiếng việt cho trẻ.

             7.4 / Chương trình tôi yêu Việt Nam

             a/ Chỉ tiêu:

             – 100% giáo viên nắm bắt nội dung chương trình “Tôi yêu Việt Nam” do Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai.

             – 100% các nhóm lớp tuyên truyền vận động phụ huynh tham gia giao thông an toàn.

             – 100% các nhóm, lớp có tuyên truyền, tích hợp nội dung an toàn giao thông trong quá trình tổ chức các hoạt động giáo dục.

             b/ Biện pháp:

             – Tổ chức tập huấn, trao đổi về nội dung chương trình “Tôi yêu Việt Nam”

             – Treo các biểu bảng, ba nô. Ap phít

             – Vẽ tranh tường có nội dung giáo dục an toàn giao thông

             – Tuyên truyền, trao đổi với phụ huynh thông qu bảng tuyên truyền, thông qua họp phụ huynh và thông qua trò chuyện trong giờ đón trả trẻ hàng ngày.

             – Tích hợp nội dung giáo dục an toàn giao thông trong quá trình tổ chức các hoạt động hàng ngày cho trẻ.

             7.5. Xây dựng trường học an toàn. Phòng, chống tai nạn thương tích

             a/ Chỉ tiêu:

             – 100% các nhóm lớp điều đăng ký lớp học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ

             – 100% trẻ tại trường được chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trong môi trường an toàn, lành mạnh, thân thiện

– 100% các nhóm, lớp có tủ thuốc, có đầy đủ thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu ban đầu theo quy định đảm bảo xử lý kịp thời những trường hợp tai nạn không may xảy ra trong trường.

          – 100% các bộ, giáo viên, nhân viên nghiêm túc thực hiện quy chế, quy định của nhà trường về công tác chăm sóc, quản lý trẻ trong tất cả các hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ

             – Được công nhận trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong năm học 2021 – 2022

             b/ Biện pháp:

– Thành lập Ban chỉ đạo ngay từ đầu năm học và có kế hoạch cụ thể để thực hiện

việc xây dựng trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích.

– Triển khai đầy đủ các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác xây dựng trường

 học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong trường mầm non.

– Chỉ đạo bồi dưỡng, hướng dẫn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và phụ huynh

cách phòng chống tai nạn thương tích và xây dựng trường học an toàn cho trẻ trong và ngoài nhà trường.

–  Phối hợp tốt giữa gia đình, nhà trường và toàn xã hội trong việc giáo dục cho trẻ biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, tích cực tham gia công tác phòng chống dịch sốt suất huyết, dịch Covid – 19, phòng chống TNTT, xây dựng trường học an toàn, thân thiện.

–  Kiểm tra, khảo sát nguy cơ gây TNTT trong và ngoài nhà trường như phòng học, các dụng cụ sinh hoạt, đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị, hệ thống điện quạt, nhà vệ sinh sân chơi….

– Nắm bắt đặc điểm của trẻ và phân tích các guy cơ gây mất an toàn với trẻ để chủ động giám sát, phát hiện và có biện pháp khắc phục các nguy cơ đó. Chủ dộng xây dựng phương án thoát hiểm đảm bảo an toàn cho trẻ và CB, GV, NV khi xãy ra thiên tai, hỏa hoạn; xử lý nhanh chóng kịp thời, đúng quy định khi có TNTT xảy ra.

– Trang bị đầy đủ tủ thuốc sơ cứu theo đúng yêu cầu quy định.

– Đảm bảo tuyệt đối công tác vệ sinh dinh dưỡng và ATTP tại bếp ăn của nhà trường phòng tránh các nguy cơ ngộ độc.

– Thường xuyên tổ chức, tự kiểm tra, đánh giá theo Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/04/2010 quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống TNTT.

           7.6/ Lồng ghép các chuyên đề

           a/ Chỉ tiêu:

           – 100% giáo viên thực hiện lồng ghép các chuyên đề như “ Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”, “ An toàn phòng chống tai nạn thương tích”, “ Phát triển vận động”, … vào các hoạt động.

             – 100% các nhóm lớp thực hiện chương trình “Tôi yêu Việt Nam” vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Tuyên truyền các bậc phụ huynh và cộng đồng biết đến và cùng tham gia thực hiện chương trình này.

           – 100% Các nhóm lớp lồng ghép các chuyên đề nêu trên vào các loại kế hoạch.

           – Thực hiện trang trí lớp theo các chuyên đề phù hợp.

           b/ Biện pháp

           – Thực hiện lồng ghép vào các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt phù hợp theo tình hình cụ thể

           – Tìm hiểu kỹ nội dung của từng chuyên đề để thực hiện lồng ghép cho phù hợp

8. Công tác kiểm tra chuyên môn, chuyên đề:

8.1. Chỉ tiêu:

– 8 giáo viên được kiểm tra chuyên môn.

– 4 giáo viên được kiểm tra chuyên đề về “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”; chuyên đề “Phòng, chống bạo hành trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non”; chuyên đề “Xây dựng THAT, PCTNTT cho trẻ mầm non”. Đề án “Tăng cường tiếng việt cho trẻ DTTS”, Chương trình “Tôi yêu Việt nam”, và các nội dung lồng ghép khác theo từng thời điểm.

– 100% cấp dưỡng được kiểm tra chuyên đề VSATTP, quy trình chế biến thức ăn, vệ sinh nhà bếp.

8.2/ Biện pháp:

– Trên cơ sở kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học của trường, kế hoạch kiểm tra chuyên môn, chuyên đề của bộ phận chuyên môn thì tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn của tổ cho đội ngũ giáo viên theo kế hoạch đầu năm.

– Tham gia công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất, nhằm đánh giá đúng thực tế quá trình thực hiện nhiệm vụ chăm sóc giáo dục; phát hiện những hạn chế, thiếu sót để kịp thời tư vấn giúp đỡ, khắc phục những hạn chế; đồng thời khen thưởng giáo viên, nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, góp phần hoàn thành chỉ tiêu đề ra.

– Tham gia công tác, dự giờ kiểm tra hồ sơ sổ sách định kỳ và đột xuất, hồ sơ giáo viên đảm bảo về số lượng, chất lượng theo quy định.

9. Công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non:

9.1/ Chỉ tiêu:

– 100% phụ huynh được tuyên truyền về nội dung Chương trình GDMN.

– 100% phụ huynh được tuyên truyền THAT, PCTNTT cho trẻ mầm non.

– 100% phụ huynh biết đến chương trình “Tôi yêu Việt Nam” và cũng đồng hành với GV trong việc giáo dục trẻ.

– 100% phụ huynh có con 5 tuổi được tuyên truyền về hỗ trợ giai đoạn chuyển tiếp trẻ mầm non lên tiểu học.

– 100% phụ huynh được tuyên truyền để tham gia hỗ trợ, đóng góp nguyên vật liệu phê thải để làm đồ dùng, đồ chơi cho trẻ mầm non.

– 100% các lớp có bảng tuyên truyền về sức khỏe, nội dung chương trình giáo dục mầm non đến với phụ huynh.

9.2/  Biện pháp:

– Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền về công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo Chương trình GDMN; lồng ghép nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong GDMN; tuyên truyền về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ; tuyên truyền về phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì cho trẻ …. định kỳ vào đầu năm, giữa năm học.

– Chỉ đạo giáo viên các lớp tuyên truyền các bài hát, bài thơ, câu chuyện, câu đố… trong chương trình tại bảng tuyên truyền , thông báo của nhà trường.

 – Tổ chức các buổi dự giờ mời Ban đại diện hội cha mẹ học sinh, phụ huynh học sinh, CBQL và giáo viên dạy lớp 1 trường tiểu học tham gia dự giờ, thực hiện giai đoạn chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học. Mời Ban đại diện cha mẹ cùng tham gia vào công tác kiểm tra VSATTP, vệ sinh bếp ăn, tham dự các buổi thao giảng của nhà trường để tuyên truyền về mục tiêu, nội dung chương trình GDMN.

– Tăng cường tuyên truyền về Luật ATGT, phòng chống ma tuý và các TNXH cho các bậc phụ huynh để đảm bảo an toàn tính mạng cho trẻ..

– Phối hợp với phụ huynh cùng xây dựng kế hoạch, xác định các biện pháp thực hiện phòng, chống suy dinh dưỡng, béo phì và kế hoạch phục hồi suy dinh dưỡng cho trẻ mầm non tại gia đình và nhà trường.

10. Các hội thi và công tác thi đua khen thưởng:

10.1/ Chỉ tiêu:

– 100% giáo viên tham gia hội thi an toàn giao thông cấp trường. 3 GV tham gia hội thi an toàn giao thông cấp Huyện

– 100% giáo viên tham gia thi đồ dùng cấp trường.

– 100%  CB, GV, NV  đăng ký lao động tiên tiến.

– Đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 2 người tỷ lệ 11,7%

– Được UBND huyện khen: 12  người, tỷ lệ 29,4 %.

– Đạt danh hiệu lao động tiên tiến: 18/18 người, tỷ lệ  100%

          * Tập thể

– Đạt cơ quan văn hóa năm 2021.

– Đạt tập thể lao động tiên tiến

– Phấn đấu đạt chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

10.2/ Biện pháp thực hiện:

– Đầu tư tham gia đầy đủ các hội thi cấp huyện.

– Luyện tập và đầu tư về chuyên môn cũng như đồ dùng để giáo viên và học sinh tham gia đạt hiệu quả cao.

– Làm đề tài sáng kiến phù hợp với nhiệm vụ được phân công.

– Tham gia các phong trào thi đua trong 4 đợt/ năm theo sự chỉ đạo chung của ngành; của trường.

Trên đây là kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn Trường Mầm non 28/8  Tây Trà, trên cơ sở kế hoạch này giáo viên xây dựng kế hoạch năm học cá nhân phù hợp với nhiệm vụ được phân công và tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch đề ra góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2021-2022./.            

      LÃNH ĐẠO DUYỆT                                         TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN                                     Nguyễn Thị Cẩm Dịp

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Năm học: 2021- 2022

Thời gian  NỘI DUNG TRỌNG TÂM  ĐIỀU CHỈNH
Tháng 09/ 2021– Tổ chức lao động vệ sinh, trang trí theo từng nhóm lớp. – Tham gia lớp bồi dưỡng chính trị hè 2021 – Tham gia các lớp tập huấn chuyên môn, bồi dưỡng thường xuyên – Xây dựng kế hoạch BDTX, triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên. – Đăng ký thi đua, đăng ký sáng kiến kinh nghiệm. – Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng trong năm học – Tiếp thu nhiệm vụ năm học cấp học mầm non. – Phối hợp với nhà trường xây dựng kế hoạch chủ đề năm/tháng/tuần. – Sinh hoạt chuyên môn. 
        Tháng 10/ 2021.- Thực hiện chương trình chuyên môn theo đúng chương trình kế hoạch, theo đúng độ tuổi. – Cân đo theo dõi biểu đồ trẻ quý I. – Báo cáo thống kê đầu năm. – Kiểm tra vệ sinh, trang trí, lớp an toàn – Tổ chức họp phụ huynh đầu năm – Phát động phong trào làm đồ dùng, đồ chơi và xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm. – Sinh hoạt tổ chuyên môn. – Họp xét thi đua tổ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tháng 11/ 2021– Thực hiện giảng dạy theo kế hoạch giáo dục và lồng ghép các chuyên đề. – Kiểm tra dự giờ nhóm, lớp, kiểm tra hồ sơ sổ sách giáo viên. – Thực hiện đúng kế hoạch chuyên môn đề ra – Kiểm tra dự giờ nhóm lớp theo kế hoạch. – Kiểm tra chuyên môn 1 GV ( Cô Thúy) – Kiểm tra chuyên đề 1 GV ( Cô Hằng) – Phát động phong trào làm đồ dùng đồ chơi, xây dựng môi trường theo chuyên đề xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm – Sinh hoạt tổ chuyên môn – Họp xét thi đua tổ – Kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn.. – Phát động phong trào làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo chào mừng ngày nhà giáo việt nam. – Lên lịch dự giờ cho các cô:  Cô Dịp, Cô Thảo, Cô Lượm, Cô Nam, Cô Yến………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
      Tháng 12/ 2021– Thực dạy theo chương trình và lồng ghép các chuyên đề – Kiểm tra chuyên  môn 1 GV ( Cô Nam) – Kiểm tra chuyên đề 1 Gv ( Cô Lượm) – Kiểm tra vệ sinh, trang trí lớp – Dự giờ các lớp theo kế hoạch – Báo cáo cân đo lần 2 quý II – Hoàn thành các báo cáo trong tháng. – Sinh hoạt tổ chuyên môn – Họp xét thi đua tổ – Kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn.. – Phát động phong trào làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo chào mừng ngày QĐNDVN. – Lên lịch dự giờ cho các cô:  Cô Thuý, Cô Dịp, Cô Thảo, Cô Yến, Cô Hằng………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  Tháng 1/ 2022– Thực dạy theo chương trình và lồng ghép các chuyên đề – Kiểm tra chuyên môn 1 giáo viên ( Cô Yến) – Kiểm tra vệ sinh, trang trí lớp – Dự giờ các lớp theo kế hoạch – Hoàn thành các báo cáo trong tháng. – Sinh hoạt tổ chuyên môn – Họp xét thi đua tổ – Phát động phong trào làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo chào đón mùa xuân. – Tham gia hội thi “ Tự làm và sử dụng đồ dùng dạy học” cấp trường – Lên lịch dự giờ cho các cô:  Cô Dịp, Cô Thảo, Cô Nam, Cô Hằng , Cô Lượm  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
    Tháng 2/ 2022– Nghỉ tết nguyên đán – Thực dạy theo chương trình và lồng ghép các chuyên đề – Kiểm tra chuyên môn 1 GV (Cô Thảo) – Báo cáo sỉ số học sinh sau tết về trường. – Sinh hoạt chuyên môn. – Họp xét thi đua tháng 2 – Dự giờ các lớp theo kế hoạch – Hoàn thành các báo cáo trong tháng. – Tham gia hội thi “ Giáo dục an toàn giao thông” cấp trường. – Sinh hoạt tổ chuyên môn – Họp xét thi đua tổ – Lên lịch dự giờ cho các cô: Cô Nam, Cô Lượm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  Tháng 3/ 2022– Thực dạy theo chương trình và lồng ghép các chuyên đề – Tổ chức cân đo lần 3 và khám sức khỏe lần 2/ 2022. – Kiểm tra chuyên môn 2 giáo viên (Cô Dịp và Cô Hằng) – Kiểm tra chuyên đề 1 GV ( Cô Yến) – Kiểm tra vệ sinh, trang trí lớp – Dự giờ các lớp theo kế hoạch – Hoàn thành các báo cáo trong tháng. – Tham gia hội thi “Giáo dục an toàn giao thông”  cấp Huyện. – Sinh hoạt tổ chuyên môn – Họp xét thi đua tổ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
      Tháng 4/ 2022– Thực dạy theo chương trình và lồng ghép các chuyên đề – Tham gia hội thi “ Giáo dục an toàn giao thông” cấp tỉnh – Kiểm tra dự giờ nhóm lớp. – Kiểm tra chuyên môn 1 giáo viên ( Cô Lượm) – Kiểm tra chuyên đề 1 GV ( Cô Nam) – Kiểm tra đánh giá trẻ – Dự giờ các lớp theo kế hoạch – Hoàn thành các báo cáo trong tháng. – Sinh hoạt tổ chuyên môn – Họp xét thi đua tổ – Lên tiết tốt chào mừng ngày 30/4, 1/5. – Lên lịch dự giờ cho các cô: Cô Thảo, Cô Hằng, Cô Dịp, Cô Yến………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tháng 5/ 2022– Sinh hoạt chuyên môn. – Lên kế hoạch dự giờ cho GV ở nhóm lớp theo kế hoạch. – Đón đoàn kiểm tra đánh giá chất lượng trẻ 5 tuổi – Viết báo cáo bồi dưỡng thường xuyên. – Kiểm tra chuyên môn 1 GV (Nhi) – Cân đo quý IV, tổng hợp báo cáo gửi về trường qua bộ phận chuyên môn. – Họp xét thi đua tổ tháng 5……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tháng 6/ 2022– Sinh hoạt chuyên môn. – Bình xét thi đua cuối năm. – Tổ chức họp phụ huynh cuối năm. – Hoàn thành các công việc còn lại của năm học. – Tập văn nghệ cho tổng kết năm học. – Họp đánh giá, xếp loại cuối năm của tổ.…………………………………………………………………………………………
Tháng 7+8/ 2022– Tổ chức hoạt động hè theo đúng kế hoạch. – Tuyển sinh năm học 2022-2023. – Tham gia các lớp tập tuấn.………………………………………………………………………………………………………………..

           Trà Phong, ngày 06 tháng 10 năm 2021                                                                       

Duyệt của Ban giám hiệu                                                      Tổ trưởng                                             

                                                                                         Nguyễn Thị Cẩm Dịp